Từ điển Thiều Chửu
徵 - trưng/chuỷ/trừng
① Vời. Như trưng tập 徵 vời họp. Cứ sổ đinh mà bắt lính gọi là trưng binh 徵兵. Nhà nước lấy lễ đón người hiền gọi là trưng tích 徵辟, người được đón mời gọi là trưng quân 徵軍. ||② Chứng cớ. Như kỉ bất túc trưng dã 杞不足徵也 nước Kỉ chẳng đủ làm chứng vậy. Nay gọi người nào có tướng thọ là thọ trưng 壽徵 là theo nghĩa ấy. Thành, nên đưa lễ cưới để xin gọi là nạp trưng 納徵 nghĩa là nộp của cho thành lễ cưới vậy. ||④ Thu, như trưng phú 徵賦 thu thuế. ||⑤ Hỏi. ||⑥ Một âm là chuỷ. Một thứ tiếng trong năm tiếng, cung 宮, thương 商, giốc 角, chuỷ 徵, vũ 羽. ||⑦ Lại một âm là trừng. Cùng nghĩa với chữ 懲.

Từ điển Trần Văn Chánh
徵 - chuỷ
(nhạc) Âm chuỷ (một trong ngũ âm thời cổ Trung Quốc). Xem 征 [zheng].

Từ điển Trần Văn Chánh
徵 - trừng
Như 懲 (bộ 心).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
徵 - trưng
Cái điềm báo trước. Điều hiện ra ngoài. Xem Trưng triệu — Cái bằng chứng cho thấy đúng với sự thật. Td: Trưng nghiệm — Vời gọi. Kêu gọi. Td: Trưng binh — Thâu góp. Td: Trưng thu — Họ người. Td: Trưng Trắc — Một âm là Truỷ. Xem Truỷ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
徵 - truỷ
Tên một âm bậc trong Ngũ âm của Trung Hoa ( Cung, Thương, Giốc, Truỷ, Vũ ) — Một âm khác là: Trưng.


表徵 - biểu trưng || 耕徵 - canh trưng || 特徵 - đặc trưng || 免徵 - miễn trưng || 徵兵 - trưng binh || 徵求 - trưng cầu || 徵用 - trưng dụng || 徵墾 - trưng khẩn || 徵驗 - trưng nghiệm || 徵集 - trưng tập || 徵收 - trưng thu || 徵稅 - trưng thuế || 徵兆 - trưng triệu || 徵趙 - trưng triệu || 象徵 - tượng trưng ||